Hệ thống kí hiệu tổ chức của Heer (Lục quân) sử dụng trong thế chiến 2 bắt nguồn từ hệ thống được sử dụng bởi lục quân Đức trong thế chiến 1 . Hệ thống có thể được sử dụng để:
+Mô tả quy mô , biên chế , khả năng cơ động và vũ khí trang bị của đơn vị
+Nhận diện các đơn vị chiến thuật trên bản đồ tác chiến , bản đồ chiến dịch
Hệ thống được sử dụng năm 1939/1940 có độ chi tiết cao , nhiều kí hiệu kết hợp . Đến năm 1941 thì được đơn giản hóa và đến năm 1943 thì được đơn giản hóa lần nữa .
Hệ thống 1939/1940
I. Sở chỉ huy - Hauptquartier
Kí hiệu sở chỉ huy được sử dụng để :
+ Miêu tả đơn vị , quy mô và khả năng cơ động tương đối của đơn vị
+ Thể hiện vị trí đặt sở chỉ huy trên bản đồ chiến thuật
Các đơn vị chiến đấu trực tiếp nằm dưới quyền của sở chỉ huy sẽ được chú thích ở góc nhỏ kề kí hiệu hoặc được thể hiện qua hồ sơ khác .
1. Kí hiệu
a. Bộ tư lệnh tối cao lục quân - Oberkommando des Heeres
- Lá cờ hình vuông, chính giữa là kí hiệu thập tự đen Schwarez Kreuz nổi tiếng của quân đội Phổ , xung quanh có viền trắng
b. Cụm tập đoàn quân - Heeresgruppe
c. Bộ tư lệnh tối cao tập đoàn quân - Armeeoberkommando
d. Cụm quân đoàn - Armeeabteilung
- Lá cờ hình vuông , phần chính giữa được chia làm 4 phần bởi 2 đường chéo với 2 phần màu đen nằm ở giữa, viền trắng xung quanh .
e. Bộ tư lệnh trung ương quân đoàn - Generalkommando Armeekorps
- Lá cờ hình vuông , được chia làm 4 phần bởi 2 đường chéo với 2 phần màu đen nằm ở giữa
f. Sư đoàn - Divisionen

f. Sư đoàn - Divisionen
-Lá cờ tam giác đều với họa tiết 3 vạch trắng đen đều từ trên xuống dưới , vạch trắng ở giữa . Đây thực chất là họa tiết đỏ-trắng-đen của quốc kỳ Đế chế Đức .
g. Lữ đoàn - Brigaden
- Lá cờ hình vuông , màu đen
i. Tiểu đoàn - Battailonen/Abteilungen hoặc Kỵ đội/Schwadronen
i. Tiểu đoàn - Battailonen/Abteilungen hoặc Kỵ đội/Schwadronen
- Lá cờ tam giác đều , màu đen
k. Đại đội trưởng - Kompanie Führer
- 1 gạch ngang đơn giản
- Kí hiệu đại đội là kí hiệu mô tả đơn vị cấp thấp nhất trong hệ thống , các kí hiệu nhỏ hơn cấp đại đội sẽ do đơn vị thống nhất .
2. Khả năng cơ động của các sở chỉ huy
3. Tên gọi quân , binh chủng của đơn vị
c. Phụ trợ
- Kí hiệu đại đội là kí hiệu mô tả đơn vị cấp thấp nhất trong hệ thống , các kí hiệu nhỏ hơn cấp đại đội sẽ do đơn vị thống nhất .
2. Khả năng cơ động của các sở chỉ huy
3. Tên gọi quân , binh chủng của đơn vị
-Nếu không có bất cứ kí hiệu nào nghĩa là đơn vị bộ binh
II. Kí hiệu các binh chủng
1. Bộ Binh
a. Đại Đội , Trung Đội
- Kích thước và hình dáng của các kí hiệu đại đội và trung đội bộ binh có thể thay đổi linh hoạt để có thể đặt vừa các kí tự bổ sung vào bên trong .
II. Kí hiệu các binh chủng
1. Bộ Binh
a. Đại Đội , Trung Đội
- Kích thước và hình dáng của các kí hiệu đại đội và trung đội bộ binh có thể thay đổi linh hoạt để có thể đặt vừa các kí tự bổ sung vào bên trong .
b. Vũ khí

- Với đại đội hoặc trung đội bộ binh , các kí hiệu vũ khí thường được đặt gọn ô chữ nhật trong nhằm thể hiện loại vũ khí chính của đơn vị đó
- Với đại đội hoặc trung đội bộ binh , các kí hiệu vũ khí thường được đặt gọn ô chữ nhật trong nhằm thể hiện loại vũ khí chính của đơn vị đó
- Với các đại đội súng máy hay đại đội pháo cối ,... thì các kí hiệu này được đặt ở bên dưới
- Kí hiệu thể hiện khẩu đội pháo phòng không , đại đội pháo bộ binh , súng máy sử dụng kí hiệu vũ khí với vạch đứng ở giữa được tô đậm , điều này cũng được áp dụng với các kí hiệu pháo binh sẽ được nói trong phần pháo binh ở bên dưới . Ví dụ :
- Kí hiệu thể hiện khẩu đội pháo phòng không , đại đội pháo bộ binh , súng máy sử dụng kí hiệu vũ khí với vạch đứng ở giữa được tô đậm , điều này cũng được áp dụng với các kí hiệu pháo binh sẽ được nói trong phần pháo binh ở bên dưới . Ví dụ :
c. Phụ trợ
5. Thông tin liên lạc
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét